Varogel

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Aluminium hydroxid gel, Magnesium hydroxid 30% paste, Simethicon 30% emulsion
Dạng bào chế
Hỗn dịch uống
Dạng đóng gói
Hộp 10 gói, 20 gói x 10ml
Sản xuất
Công ty Dược Phẩm ShinPoong Daewoo Việt Nam - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-5481-08
Chỉ định khi dùng Varogel
- Viêm loét dạ dày-tá tràng cấp, mạn tính.
- Tăng tiết acid dạ dày, hội chứng dạ dày kích thích.
- Ðiều trị & dự phòng xuất huyết tiêu hóa. Trào ngược dạ dày-thực quản.
Cách dùng Varogel
- Người lớn: 10 mL x 2 - 4 lần/ngày.
- Trẻ em: 5 - 10 mL x 2 - 4 lần/ngày.
Uống vào giữa các bữa ăn, hoặc sau ăn 30 phút - 2 giờ, tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.
Chống chỉ định với Varogel
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Tương tác thuốc của Varogel
Làm giảm hấp thu tetracycline.
Đề phòng khi dùng Varogel
Nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Magnesium

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Magnesium sulfate
Dược lực của Magnesium
Về phương diện sinh lý, magnesium là một cation có nhiều trong nội bào. Magnesium làm giảm tính kích thích của neurone và sự dẫn truyền neurone-cơ. Magnesium tham gia vào nhiều phản ứng men.
Dược động học của Magnesium
- Hấp thu: không hấp thu qua đường tiêu hoá.
- Chuyển hoá: thuốc không chuyển hoá trong cơ thể.
- Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Tác dụng của Magnesium
Khi uống Magnesium sulfate có tác dụng gây nhuận tràng do 2 nguyên nhân: do không hấp thu khi uống nên hút nước vào trong lòng ruột để cân bằng thẩm thấu, kích thích giải phóng cholescystokinin - pancreozymin nên gây tích tụ các chất điện giải và chất lỏng vào trong ruột non, làm tăng thể tích và tăng kích thích sự vận động của ruột.
Khi tiêm có tác dụng chống co giật trong nhiễm độc máu ở phụ nữ có thai, điều trị đẻ non, giảm magnesium máu.
Chỉ định khi dùng Magnesium
Ðiều trị các triệu chứng gây ra do tình trạng giảm Mg máu, bổ sung Mg trong phục hồi cân bằng nước điện giải, điều trị sản giật.
Cách dùng Magnesium
Tiêm truyền tĩnh mạch sau khi pha loãng.
Chống chỉ định với Magnesium
Suy thận nặng với độ thanh thải của creatinine dưới 30 ml/phút.
Tương tác thuốc của Magnesium
Quinidin, các thuốc nhóm cura.
Tránh dùng magnesium kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphate và muối calcium là các chất ức chế quá trình hấp thu magnesium tại ruột non.
Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với tetracycline đường uống, thì phải uống hai loại thuốc cách khoảng nhau ít nhất 3 giờ.
Tác dụng phụ của Magnesium
Ðau tại chỗ tiêm, giãn mạch máu với cảm giác nóng. Tăng Mg máu.
Quá liều khi dùng Magnesium
Quá liều gây ỉa chảy.
Bảo quản Magnesium
Ở nhiệt độ > 25oC, tránh ánh sáng.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Simethicon

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Simethicon 40mg
Chỉ định khi dùng Simethicon
Làm giảm đầy hơi và khó chịu ở bụng do thừa hơi ở đường tiêu hóa trong các rối loạn như chứng khó tiêu và bệnh trào ngược dạ dày-thực quản. Thuốc được phối hợp với thuốc kháng acid trong nhiều trường hợp bị rối loạn tiêu hóa. Làm chất phá bọt trong kỹ thuật chụp X quang hoặc nội soi đường tiêu hóa.
Cách dùng Simethicon
Uống thuốc sau mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ. Sử dụng ống nhỏ giọt để đo thể tích. Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:0,6 ml - 1,8 ml x 4 lần/ ngày. Không vượt quá 7,5 ml/ ngày.Trẻ em 2-12 tuổi:0,6 ml x 4 lần/ ngày (liều tối đa trong tự điều trị là 3,6 ml/ ngày).Trẻ em dưới 2 tuổi:0,3 ml x 4 lần/ ngày (liều tối đa trong tự điều trị là 1,8 ml/ ngày).Hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ.
Chống chỉ định với Simethicon
Quá mẫn với simethicon hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của Simethicon
Thành phần hoạt tính quan trọng của Simethicon STADA ® là dimethylpolysiloxan, không hấp thu được vào tuần hoàn nên thường không có tác dụng toàn thân.
Đề phòng khi dùng Simethicon
Không dùng thuốc khi thuốc đã đổi màu hoặc có mùi lạ, khi nhũ dịch bị tách thành 2 lớp.
Chưa có dữ liệu được kiểm soát trên phụ nữ có thai. Chỉ khuyến cáo dùng simethicon trong thai kỳ khi lợi ích cao hơn nguy cơ.
Chưa có dữ liệu về sự bài tiết simethicon vào sữa mẹ.
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa rõ.